``` Gươm Dao - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "gươm dao" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "gươm dao" trong câu:

Ngoài thì gươm dao, Trong thì kinh_khủng Sẽ làm cho trai_trẻ, gái đồng_trinh, Và con đang bú, luôn với người_già bạc Ðều bị diệt_vong.
Vani će mač zatirati djecu, a strava će vladati unutra. Ginut će jednako momak i djevojka, dojenče i starac sjedokos.
nên ta định cho các ngươi phải gươm dao, các ngươi thảy đều cúi xuống và bị giết; vì ta đã kêu, các ngươi không đáp lại; ta đã nói, các ngươi không lắng_nghe, nhưng các ngươi đã làm điều ta ghét, và đã chọn điều ta chẳng đẹp_lòng.
za mač sam vas odredio - past ćete ničice da vas kolju. Jer zvao sam vas, a vi se niste odazvali, govorio sam, a vi niste slušali, nego ste činili što je zlo u očima mojim, izabirali ste što mi nije po volji."
Vậy, Ðức Giê-hô-va vạn quân phán như vầy: Nầy, ta sẽ phạt chúng nó; những người trai tráng sẽ chết bởi gươm dao, những con trai con gái nó sẽ chết bởi đói kém;
Ovako govori Jahve nad Vojskama: "Evo, ja ću ih kazniti. Njihovi će mladići od mača poginuti, sinovi i kćeri pomrijet će od gladi.
Khi chúng_nó kiêng ăn, ta sẽ chẳng nghe lời khấn nguyện của chúng_nó; khi chúng_nó dâng của lễ thiêu và của lễ chay, ta chẳng nhậm đâu; nhưng ta sẽ diệt chúng_nó bởi gươm dao, đói_kém, và ôn_dịch.
Ako će i postiti, neću uslišiti njihovih vapaja. Ako će i prinijeti paljenicu i prinos, neće mi omiljeti. Jer mačem, glađu i kugom ja ću ih zatrti."
hỡi Chúa Giê-hô-va, nầy các tiên tri bảo họ rằng: Các ngươi sẽ không thấy gươm dao, sẽ chẳng có đói kém; nhưng ta sẽ ban sự bình an bần lâu cho các ngươi ở trong miền nầy.
Eno, proroci im govore: 'Nećete vidjeti mača, niti će vam biti gladi, nego ću vam dati postojan mir na ovome mjestu.'"
Vậy nên, Ðức Giê-hô-va phán về những kẻ tiên tri chẳng bởi ta sai đến, mà nói tiên tri nhơn danh ta, rằng: Trong đất nầy sẽ chẳng có gươm dao và đói kém! Chính các tiên tri đó sẽ bị diệt bởi gươm dao và đói kém.
Zato ovako govori Jahve: "Proroci ti što u moje ime prorokuju, a ja ih nisam poslao, te govore da neće biti ni mača ni gladi u zemlji ovoj, sami će od mača i gladi poginuti.
Những kẻ mà họ truyền lời tiên_tri ấy cho, sẽ cùng vợ, con_trai, con_gái mình vì gươm dao đói_kém bị ném ngoài đường_phố Giê-ru-sa-lem, chẳng có ai chôn_cất, vì ta sẽ khiến điều ác chúng_nó đã làm lại đổ về mình!
A narod ovaj kojemu prorokuju ležat će po ulicama jeruzalemskim, pokošen mačem i glađu, i neće biti čovjeka da ga pokopa - njih, žene njihove, sinove i kćeri njihove. Tako ću na njih izliti zloću njihovu."
Kẻ nào cứ ở lại trong thành nầy sẽ chết bởi gươm dao, đói_kém, và ôn_dịch; nhưng kẻ nào ra khỏi, đi sang cùng người Canh-đê, tức người đương vây mình, thì sẽ sống, và sự sống mình sẽ làm của cướp cho mình.
Tko ostane u ovom gradu, poginut će od mača, gladi i kuge. A tko izađe, te se preda Kaldejcima koji vas opsjedaju, spasit će život - život će mu ostati kao plijen.
Ta sẽ sai gươm dao, đói_kém, ôn_dịch giữa chúng_nó, cho_đến chừng chúng_nó bị hủy_diệt khỏi đất ta đã ban cho chúng_nó cùng tổ_phụ chúng_nó.
I poslat ću na njih mač, glad i kugu dok se ne istrijebe sa zemlje koju dadoh njima i ocima njihovim."
Chúng_nó sẽ uống, sẽ đi xiêu tó, và điên_cuồng, vì cớ gươm dao mà ta sẽ sai đến giữa chúng_nó.
Neka piju dok ne zateturaju i dok se ne izbezume zbog mača što ću ga među njih poslati."
Ngươi khá bảo họ rằng: Ðức Giê-hô-va vạn quân, Ðức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: Hãy uống đi hãy say, mửa, ngã xuống, đừng dậy nữa, vì cớ gươm dao mà ta sẽ sai đến giữa các ngươi!
I reci im: "Ovako govori Jahve nad Vojskama, Bog Izraelov: 'Pijte! Opijte se! Bljujte! Padnite da se više ne dignete od mača koji ću pustiti među vas.'
Tiếng om sòm sẽ vang ra đến cùng đất; vì Ðức Giê-hô-va tranh cạnh cùng các nước, phán xét mọi xác thịt, phó những kẻ dữ cho gươm dao, Ðức Giê-hô-va phán vậy.
dopire bojni klik - do nakraj svijeta - jer Jahve se parbi s narodima, izlazi na sud sa svakim tijelom, bezbožnike će maču izručiti - riječ je Jahvina.
Cớ sao vua cùng dân mình liều chết bởi gươm dao, đói kém, dịch lệ, như Ðức Giê-hô-va đã phán về nước nào chẳng phục sự vua Ba-by-lôn?
Zašto da poginete, ti i narod tvoj, od mača, gladi i kuge, kao što se Jahve zaprijetio narodu koji se ne podvrgne kralju babilonskom?
Vậy, nầy là lời Ðức Giê-hô-va vạn quân phán: Nầy, ta sẽ sai gươm dao, đói kém, và ôn dịch đến trên chúng nó, sẽ khiến chúng nó giống như những trái vả xấu xa nầy, xấu đến nỗi người ta không thể ăn được.
Ovako govori Jahve nad Vojskama: "Evo šaljem na njih mač, glad i kugu; učinit ću da budu kao pokvarene smokve, tako loše da nisu za jelo.
Ta sẽ lấy gươm dao, đói_kém và ôn_dịch đuổi theo chúng_nó, sẽ phó chúng_nó bị ném đi ném lại giữa mọi nước thế_gian, làm sự rủa_sả, gở lạ, chê_cười, hổ nhuốc giữa mọi dân_tộc mà ta đã đuổi chúng_nó đến.
I gonit ću ih mačem, glađu i kugom i učinit ću ih užasom svim kraljevstvima zemaljskim, prokletstvom, strahotom, ruglom i sramotom svim narodima kamo ih otjeram.
Ðức Giê-hô-va phán như vầy: Dân sót lại thoát khỏi gươm dao, tức là Y-sơ-ra-ên, đã được ơn trong đồng vắng, khi ta đi khiến chúng nó được yên nghỉ.
Ovako govori Jahve: "Nađe milost u pustinji narod koji uteče maču: Izrael ide u svoje prebivalište.
Nầy, những đồn_lũy! chúng_nó đã bước tới thành, để chiếm lấy nó. Vì cớ gươm dao, đói_kém, ôn_dịch, nên thành bị nộp trong tay người Canh-đê đương tranh chiến với nó. Ðiều_Ngài phán thì đã xảy đến, và nầy, Ngài thấy!
Gle, nasipi se već primakoše gradu, i bit će osvojen, i grad će pasti u ruke Kaldejcima koji na nj navaljuju mačem, glađu i kugom. Čime si prijetio, evo dolazi. I sam vidiš.
Nên bấy_giờ, về thành nầy, mà các ngươi nói rằng nó đã phó trong tay vua Ba-by-lôn bởi gươm dao, đói_kém, ôn_dịch, thì Giê-hô-va Ðức_Chúa_Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như_vầy:
Ipak, ovako govori Jahve, Bog Izraelov, o tom gradu za koji vi velite da će od mača, gladi i kuge pasti u ruke kralju babilonskom:
Về nhà_cửa của thành nầy và cung_điện của vua Giu-đa, mà người_ta đã phá đi để ngự lại đồn_lũy và gươm dao của giặc, thì Giê-hô-va, Ðức_Chúa_Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như_vầy:
Jer ovako govori Jahve, Bog Izraelov, o kućama ovoga grada i o dvorima kraljeva judejskih, porušenim zbog nasipa i mača,
Ðức Giê-hô-va phán như vầy: Ai ở lại trong thành thì sẽ bị chết bởi gươm dao, đói kém, hoặc ôn dịch; nhưng kẻ nào ra đầu hàng người Canh-đê thì sẽ được sống, được sự sống của nó như được của cướp, thì nó sẽ sống.
"Ovako govori Jahve: 'Tko ostane u ovome gradu, poginut će od mača, gladi i kuge. A tko izađe pred Kaldejce, spasit će život - život će mu ostati kao plijen, ostat će živ.'
thì gươm dao mà các ngươi sợ hãi sẽ đuổi kịp các ngươi trong đất Ê-díp-tô; sự đói kém mà các ngươi kinh khiếp cũng sẽ đuổi theo các ngươi trong Ê-díp-tô, và các ngươi sẽ chết tại đó.
mač kojega se plašite u zemlji će vas egipatskoj dostići; glad od koje strahujete, u Egiptu će vam biti za petama: i ondje ćete umrijeti!
Ấy vậy, phàm những kẻ xây mặt vào Ê-díp-tô đặng trú ngụ ở đó, thì sẽ chết bởi gươm dao, đói kém, và ôn dịch. Trong bọn họ, chẳng có ai sống sót lại; chẳng có ai thoát khỏi họa mà ta sẽ giáng cho.
I svi oni koji odluče da odu u Egipat i da se ondje nasele, poginut će od mača, gladi i kuge: nitko živ neće umaći nesreći koju ću na njih svaliti.'
Bấy_giờ, hãy biết rõ rằng các ngươi sẽ chết bởi gươm dao, đói_kém, ôn_dịch, trong chỗ mà các ngươi muốn đến trú_ngụ tại đó.
Znajte, dakle, dobro: od mača, gladi i kuge poginut ćete na mjestu kamo hoćete da odete da se ondje naselite."
Ta sẽ phạt những kẻ ở trong đất Ê-díp-tô, như đã phạt Giê-ru-sa-lem bằng gươm dao, đói kém, và ôn dịch;
Kaznit ću sve koji budu u zemlji egipatskoj, kao što sam kaznio Jeruzalem: mačem, glađu i kugom.
Nhưng, từ khi chúng_tôi thôi đốt hương và làm lễ quán cho nữ_vương trên trời, thì chúng_tôi thiếu_thốn mọi sự, và bị nuốt bởi gươm dao đói_kém.
Ali otkako prestadosmo kaditi nebeskoj kraljici i lijevati joj ljevanice, u svemu smo oskudijevali i od mača i gladi pogibali."
Nầy, ta sẽ tỉnh thức đặng xuống họa cho chúng nó mà không xuống phước; mọi người Giu-đa ở trong đất Ê-díp-tô sẽ đều bị vồ nuốt bởi gươm dao đói kém cho đến đã diệt hết.
Evo, bdim nad njima, na nesreću, a ne na dobro njihovo: svi ljudi judejski što su u zemlji egipatskoj poginut će od mača i gladi do potpunog istrebljenja.
Chỉ có một số rất ít người sẽ được thoát khỏi gươm dao, từ đất Ê-díp-tô trở về trong đất Giu-đa; và mọi người Giu-đa còn sót lại, tức những kẻ đã đến đặng trú ngụ trong đất Ê-díp-tô nầy, thì sẽ biết lời nào được nghiệm, lời của ta hay là lời của chúng nó.
I bit će malo onih koji će izbjeći maču i vratiti se iz egipatske zemlje u zemlju judejsku. Onda će sav ostatak judejski, svi koji dođoše u zemlju egipatsku da ondje žive, spoznati čija riječ vrijedi, moja ili njihova.
Ngài làm cho nhiều người đi xiêu tó, người nầy ngã trên kẻ khác, mà rằng: Ði hè, trở_về nơi dân ta, trong đất chúng_ta sanh ra, xa nơi gươm dao ức_hiếp!
On učini te mnogi posrnuše, popadaše jedan na drugoga. I gle, govore: "Na noge! Vratimo se svom narodu, rodnoj grudi svojoj, pred mačem koljačkim!"
Ðức Giê-hô-va phán: Gươm dao ở trên người Canh-đê, trên dân cư Ba-by-lôn, trên các quan trưởng và các người khôn ngoan nó.
Mač na Kaldejce - riječ je Jahvina - na pučanstvo Babilona, na knezove i mudrace njegove!
Gươm dao ở trên những xe, ngựa, cùng mọi dân lộn giống giữa nó, chúng_nó sẽ trở_nên như đờn bà!
Mač na njegove konje i bojna kola i na svu gomilu posred njega: nek postanu kao žene!
Gươm dao ở trên những kho_tàng nó đều bị cướp giựt!
Mač na njihove riznice; nek ih opljačkaju!
Các ngươi sợ gươm dao; ta sẽ khiến gươm dao đến trên các ngươi, Chúa Giê-hô-va phán vậy.
Od mača strahujete, i mač ću na vas dovesti - riječ je Jahve Gospoda!
Dầu vậy, ta sẽ chừa lại một số ít trong chúng nó thoát khỏi gươm dao, đói kém, ôn dịch; đặng chúng nó có thể thuật lại mọi sự gớm ghiếc của mình trong các dân mà chúng nó sẽ đến ở; và chúng nó sẽ biết rằng ta là Ðức Giê-hô-va.
Ipak, ostavit ću nekolicinu koji će umaći maču, gladi i kugi, da među narodima kamo prispiju pripovijedaju svoje gadosti; neka se zna da sam ja Jahve.'"
Hay_là, nếu ta sai gươm dao đến trên đất đó, mà rằng: Gươm dao hãy trải qua đất, đến_nỗi ta diệt người và vật nó,
Ili, ako ja trgnem mač na tu zemlju govoreći: 'Maču, prođi ovom zemljom!' da istrijebim u njoj sve ljude i stoku,
Vậy, Chúa Giê-hô-va phán như vầy: Ta lấy bốn sự đoán phạt nặng nề, tức là gươm dao, đói kém, thú dự, và ôn dịch mà giáng cho Giê-ru-sa-lem, đặng hủy diệt khỏi nó người và thú vật, sự đó quá hơn là dường nào!
Ovako govori Jahve Gospod: "Ipak, ako na Jeruzalem pustim sva svoja četiri ljuta biča - mač, glad, divlju zvjerad i kugu - da zatrem u njemu sve ljude i stoku,
Vì mầy cưu sự ghen_ghét vô_cùng, và đã phó con_cái Y-sơ-ra-ên cho quyền gươm dao nơi ngày tai_vạ chúng_nó, trong kỳ gian_ác về cuối_cùng,
Vječnu si mržnju gojila i maču predavala sinove Izraelove kad bi ih nesreća pogodila i kad bi im kucnuo čas posljednjega grijeha.
Tôi nhìn xem, thấy một con ngựa vàng_vàng hiện ra. Người cỡi ngựa ấy tên là Sự_Chết, và Aâm phủ theo sau người. Họ được quyền trên một góc tư thế_gian, đặng sát_hại dân_sự bằng gươm dao, bằng đói_kém, bằng dịch_lệ và bằng các loài thú dự trên đất.
Pogledam, a ono konj sivac; konjaniku njegovu ime je "Smrt" i prati ga Podzemlje. Dana im je vlast nad četvrtinom zemlje: ubijati mačem i glađu i smrću i zvijerima zemaljskim.
Gươm dao ở trên những xe, ngựa, cùng mọi dân lộn giống giữa nó chúng nó sẽ trở nên như đàn bà.
I nad njihovim konjima. - Molim vas! ˇLucifer, ustani, O Gospodine!
0.63091993331909s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?